Những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N2 thường xuất hiện trong đề thi

Những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N2 rất dễ xuất hiện trong đề thi, chính vì vậy các bạn hãy ôn thật kỹ những mẫu ngữ pháp dưới đây để làm đề thi N2 thật tốt nhé.

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 dễ học nhất


1. に際して・にあたって
         - Ý nghĩa: Nhân dịp, khi
         - Cách dùng: N/Vる+に際して・にあたって
Mẫu ngữ pháp này thường dùng trong một sự kiện nào đó.
         - Ví dụ:
お別れに際して、一言ご挨拶を申し上げます。
Nhân dịp chia tay, tôi xin phép được gửi vài lời chào hỏi

2. にわたって
         - Ý nghĩa: Trải suốt, trải khắp (một phạm vi nào đó)
                        trải suốt ( 1 khoảng thời gian)
         - Cách dùng:
Nにわたって
N1にわたってN2
         - Ví dụ:
台風により、町のほぼ全体にわたって、被害が出た。
Do ảnh hưởng của bão mà  trên toàn thành phố bị thiệt hại.

3. に関して
         - Ý nghĩa: Liên quan đến, về
         - Cách dùng:
Nに関して
N1に関するN2
         - Ví dụ:
ここには日本語能力試験に関することが詳しく書いてあります。
Ở đây có ghi cụ thể những thông tin có liên quan đến kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật.

4. に対して
         - Ý nghĩa: Đối với
         - Cách dùng:
N+に対して
N1に対するN2
         - Ví dụ:
子供に対する親の愛情はいつの時代でも変わらない。
Tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái cho dù ở thời đại nào cũng không thay đổi.

5. に応じて
         - Cách dùng:
Nに応じて
Nに応じ,
N1に応じたN2
         - Ý nghĩa: Ứng với, thích hợp với, phù hợp với
         - Ví dụ:
能力や経験に応じて給料をもらいたいです。
Tôi muốn được nhận lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm.

6. において
         - Ý nghĩa: ở địa điểm, trong tình huống hoàn cảnh, về mặt, về lĩnh vực
         - Cách dùng:
Nにおいて
N1におけるN2
         - Ví dụ:
結婚式は教会において行われます。
Lễ kết hôn được tổ chức tại nhà thờ.
7. にかけて
         - Cách dùng:  N1からN2にかけて
         - Ý nghĩa: từ N1 đến N2 (N1, N2 là địa điểm hoặc thời gian)
         - Ví dụ:
去年(きょねん)から今年(ことし)にかけて、日本(にほん)は台風(たいふう)でひどい災害(さいがい)を受(う)けた
Từ năm ngoái đến năm này, Nhật Bản đã chịu thiệt hại nặng nề do bão.

         - Cách dùng: Nにかけては
         - Ý nghĩa: Riêng về mặt N thì
         - Ví dụ:
スポーツにかけて私は自信を持っています。
Riêng về lĩnh vực thể thao thì tôi rất tự tin.

8. に比べて
         - Cách dùng:
Nに比べて
Vのに比べて
         - Ý nghĩa: So với
         - Ví dụ:
ベトナムに比べて日本のほうが物価が高い。
So với Việt Nam thì giá cả ở Nhật Bản đắt hơn.

9. に加(くわ)えて
         - Cách dùng: Nに加えて
         - Ý nghĩa: thêm vào, cộng vào, không chỉ mà còn, hơn nữa
         - Ví dụ:
英語を加えて日本語も勉強している
Tôi không chỉ học tiếng Anh mà còn đang học cả tiếng Nhật nữa.

10. にこたえて
         - Cách dùng:Nにこたえて
         - Ý nghĩa: đáp ứng N
N thường là hy vọng, nguyện vọng, yêu cầu, ý kiến
         - Ví dụ:
両親の期待にこたえて入学試験に合格した。
Đáp lại kỳ vọng của bố mẹ, tôi đã đậu đại học.

Trên đây là những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N2 các bạn cần học thuộc để làm tốt bài thi. Chúc các bạn học tốt.

Comments