Tìm hiểu về 3 bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản

Hôm nay Nhật ngữ SOFL xin giới thiệu tới các bạn về bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản và đầy đủ. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật
Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất.

Khác với tiếng Việt và nhiều ngôn ngữ khác, trong tiếng Nhật có ba bảng chữ cái bao gồm: Hiragana, katakana và Kaji. Mỗi bảng chữ cái đều có những đặc điểm khác nhau và đóng vai trò riêng trong việc tạo thành ngữ pháp tiếng Nhật.Việc học thuộc các bảng chữ cái tiếng Nhật là điều kiện bắt buộc để có thể học tốt tiếng Nhật. Vậy sau đây hãy cùng Nhật ngữ SOFL đi tìm hiểu về các bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản và đầy đủ nhé.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – chữ Mềm.

Bảng chữ Hiragana và Katakana là hai bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được sáng tạo thêm ghép cùng với các chữ Kanji. Khi người Nhật vay mượn chữ tiếng Hán để sử dụng nhưng lại phát sinh một số hạn chế , tiếng Hán sử dụng từ đơn âm thì tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp vá phải ghép vài âm tiết mới thành một từ, và khi chia quá khứ, hiện tại và tương lai thì lại khác nhau. Do sự phức tạp này nên phải sử dụng thêm Hiragana để làm chúng rõ nghĩa hơn. Chữ Hiragana có kí tự ngữ âm thuần túy và chỉ có duy nhất một cách đọc. Chữ Hiragana được sử dụng làm chức năng ngữ pháp, để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán.
Ví dụ: từ “飲” tiếng Hán có nghĩa là “uống”, ta có thể thêm những chữ Hiragana sau để từ có  nghĩa hơn:

飲べる : Uống
飲べている : Đang uống
飲べた :Đã uống
飲べさせる : Bắt uống
飲べさせられる :Bị bắt uống
…..
Chính vì đặc trưng sử dụng như vậy nên trợ từ trong tiếng Nhật đều là chữ Hiragana – đây là bảng chữ quan trọng trong việc luyện thi tiếng Nhật. Chữ Hiragana cũng có thể viết thành chữ Kanji, vì vậy nên chữ Hiragana là bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Nhật. Tuy nhiên nếu chỉ sử dụng chữ Hiragana thì câu sẽ không rõ nghĩa nên cách sử dụng kết hợp cả hai loại chữ này vẫn là cách dùng tối ưu nhất trong tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật trực tuyến
Học tiếng Nhật trực tuyến - Hiệu quả cho người đi làm

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana – chữ cứng.

Chữ Katakana cũng giống như Hiragana là những kí tự âm cơ bản trong tiếng Nhật, và một cách đọc duy nhất với mỗi âm. Sở dĩ có cách gọi là chữ “mềm” và chữ “cứng” vì chữ Katakana gồm các nét cong nét gấp và thẳng nên nhìn gãy gọn và cứng cáp hơn chữ Hiragana chỉ bao gồm những nét cong uốn lượn.

Bảng chữ Katakana trong tiếng Nhật được dùng để kí họa các âm nước ngoài, như tên các nước, tên địa danh. Tên các loài động thực vật hay các từ ngữ về khoa học kĩ thuật cũng hay sử dụng chữ Katakana để viết. Ngoài ra chữ Katakana còn được dùng để nhấn mạnh thêm cho câu, thường được sử dụng tại các biển quảng cáo ap phích để làm nổi bật câu đó lên.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji – chữ Hán.

Bảng chữ Kanji là bảng chữ có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật, các chữ cái trong bảng Kanji được vay mượn từ bảng chữ cái của Trung Quốc. Chữ Kanji được dùng để thể hiện nghĩa của câu trong tiếng Nhật. Đây cũng là  bảng chữ cái khó học nhất trong ba bảng chữ cái tiếng Nhật , do mỗi chữ trong bảng có nhiều hơn một cách phát âm, tùy vào từng hoàn cảnh sử dụng mà sẽ có những cách phát âm khác nhau. 

Vì có nhiều bảng chữ cái tiếng Nhật nên khi học tiếng Nhật các bạn hãy chăm chỉ và có phương pháp học đúng đắn ngay từ đầu. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật

Comments