Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật

Để giúp các bạn nắm chắc hơn về cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật, Nhật ngữ SOFL xin chia sẻ tới các bạn một vài kiến thức về ngữ pháp.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật

Đặc tính cơ bản của cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật.

   - Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng (không chia theo ngôi)
   - Tiếng Nhật không có mạo từ
   - Hầu hết danh từ tiếng Nhật không có số nhiều
   - Trợ từ thường sẽ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc bổ sung thêm nhiều nghĩa cho từ chính
   - Chủ từ và túc từ thường được giản lược (bỏ bớt đi) nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu. Mục tiêu chính của việc giản lược này là để rút gọn câu ngắn hơn.

Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Nhật.

   - Nguyên âm (母音 – boin)
   - Trường âm
   - Trương âm là những nguyên âm kéo dài, thương có độ dài gấp hai lần nguyên âm.
   - Cách ghi trường âm bằng Katakana: với trương hợp này trường âm của bất cứ âm nào cũng sẽ được biểu thị bởi ký hiệu [– ]
   - Nguyên âm ( 短母音 – mijikaboin):  あ   い   う   え   お
   - Trường âm (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお

Ví dụ:

雪 – Yuki – Tuyết
Trường âm: 勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm
部屋 – Heya – Căn phòng
Trường âm: 平野 – Heija – Cánh đồng
 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)
~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ)
~ N1 は N2 が
Cách dùng:
は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
は đứng trước các thông tin cần truyền đạt
Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề)

Học tiếng Nhật trực tuyến
Tìm hiểu thêm về cách học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

Ví dụ:

私(わたし)は日本(にほん)の料理
(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほん
ご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
Chú ý khi học tiếng Nhật:
Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi
~も~ : cũng, đến mức, đến cả
Cách dùng:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. 
Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。
私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
Chú ý:
“も” cũng có chức năng tương tự như “は”,
“が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~
Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay
わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。
“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật, các bạn hãy tìm hiểu thêm qua bài viết sau của Trung tâm tiếng Nhật SOFL nhé. Chúc các bạn thành công.

Comments