Những cách nói “bạn” khác trong tiếng Nhật

Cũng giống như những cách xưng hô: cậu, bạn, mày… ở Việt Nam, thì trong tiếng Nhật cũng có những cách xưng hô khác như vậy, tùy thuộc vào ngữ cảnh và mối quan hệ. Cùng học tiếng Nhật và học luôn cả những cách xưng hô khác nhau trong tiếng Nhật nhé.

>>> Xem thêm : Cách nói cảm ơn tiếng Nhật chuẩn nhất

A. Lịch sự

1. あなた: Là đại từ ngôi thứ hai “an toàn” nhất. Tuy nhiên không được sử dụng với cha mẹ, hay trong những trường hợp cần thể hiện sự kính trọng. Đây là đại từ thường được vợ sử dụng để gọi chồng của mình.
2. そちら: Cách sử dụng lịch sự. Có thể thêm 様(さま) để nghe trang trọng hơn.
3. 御宅(おたく): Cách sử dụng lịch sự .

B. Xuồng xã

4. お前(おまえ): Thường được bạn nam sử dụng trong những mối quan hệ là bạn bè. Ngoài ra cũng có thể sử dụng trong mối quan hệ gia đình, người lớn tuổi gọi người nhỏ hơn mình. Tuỳ vào từng trường hợp mà có thể bị cho là cách nói thô lỗ.
5. あんた: Ở khu vực Kan - to thì đây sẽ được cho là một cách gọi xúc phạm, thô lỗ. Còn ở Kansai (phía Tây Nhật Bản) thì lại được coi là cách gọi thân mật.

6. お前さん(おまえさん): giống あんた
7. おまいさん: Biến thể của お前さん
8. 自分(じぶん): Mang cả nghĩa là “tôi” và “bạn”.

9. 君(きみ): Sử dụng bởi nam giới, để gọi người ngang vai hoặc người dưới. Gần đây, được các cặp đôi sử dụng, bạn có thể bắt gặp cách gọi này trong các bài hát.
10. わい: Được sử dụng ở Kyushuu. 

C. Sử dụng với kẻ thù

11. “てめぇ”: Rất phổ biến trong những bộ phim, truyện tranh manga và anime.
12. “己(おのれ)”: Được yakuza được sử dụng bởi những người trong thời chiến.  
13 - 17. おどれ、おんどれ、おどりゃ、おんどりゃ: biến thể của おのれ.

18. 貴様(きさま): Vốn là cách gọi lịch sự.
19. きさん: Biến thể của 貴様 được dùng ở Kyushuu.
20. 我(われ): Cũng có nghĩa là “tôi”.
21. わ: giống 我

D. Trong một số nghề đặc biệt

Những từ sau đây được sử dụng với người đại diện cho:

22. 貴社(きしゃ): Quý công ty
23. 御社(おんしゃ): Quý công ty
24. “貴店(きてん)”: Cách nói kính trọng với đối tác.

25. 貴局(ききょく): Dùng với 局(きょく) của đối tác. Ví dụ: công ty phát thanh truyền hình, bưu điện, ...
26. 貴紙(きし): Dùng với toà soạn báo.
27. 貴学(きがく): Dùng với trường đại học

28. 貴校(きこう): Dùng với trường học
29. 貴園(きえん): Dùng với nhà trẻ
30. 貴サイト(きさいと): Dùng với website

E. Các vị trí đặc biệt trong công ty

Trong công ty,để gọi một số người có chức vụ đặc biệt, thay vì gọi bằng tên hay các đại từ xưng hô thông thường, bạn nên gọi họ bằng chức danh để thể hiện sự kính trọng:
31. 店長(てんちょう): Chủ cửa hàng
32. 課長(かちょう): Giám đốc bộ phận
33. 部長(ぶちょう): Trưởng phòng

34. 副社長(ふくしゃちょう): Phó tổng giám đốc
35. 社長(しゃちょう): Tổng giám đốc
Nếu người đó không cùng công ty với bạn, hãy thêmさん vào phía sau đại từ đó nhé, ví dụ 店長さん,…

Chúc các bạn học tiếng Nhật thật vui vẻ và bổ ích.

Comments