Dấu ngoặc trong tiếng Nhật được sử dụng như thế nào?

Bên cạnh hệ thống từ vựng, chữ Kanji cùng các cấu trúc ngữ pháp, tiếng Nhật còn có cả một hệ thống các ký tự dấu ngoặc vô cùng phong phú và đa dạng được gọi là 括弧(カッコ ). Có rất nhiều các ký tự mà trong tiếng Việt hoàn toàn không có, bạn đã biết cách sử dụng chúng như thế nào chưa?
cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng nhật

Sau đây chúng ta sẽ cùng điểm qua về những ký tự phổ biến nhất và cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Việt nhé!


Hãy cùng điểm qua những ký tự phổ biến nhất và Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật nhé!


Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật



I.(  )‐ 丸括弧  (まるかっこ)

Công dụng:
– Bổ sung nghĩa cho cụm từ, giúp cho người đọc cảm thấy dễ hiểu và dễ hình dung hơn về ngữ nghĩa của câu.
– Khi muốn đọc văn bản nhanh chóng, dễ dàng hơn


Ví dụ:
1. なんと、高校の時の担任だった先生の従兄弟(私と同い年)が、このブログの読者だったんです!
Em họ ( cùng tuổi với tôi) của thầy giáo đã từng là giáo viên chủ nhiệm hồi trung học của tôi là một độc giả của blog này đấy!


2. 私はWi-Fi専用のiPadとiPod touch(電話機能のないiPhone)を持っていて、Pocket WiFiを使って、ネット接続をしています。


Tôi sử dụng iPad và iPod touch (hai loại này là iPhone không mang chức năng của điện thoại) với wifi chuyên dụng dùng Poket wifi để kết nối mạng.


II.「 」‐ 鉤括弧(かぎかっこ)

Dùng để chỉ ra bộ phân được nhấn mạnh hoặc đưa ra câu nói được trích dẫn.


Ví dụ:
1.山田さんは「雨が降らないうちに帰りましょう」と言った。


Anh Yamada bảo tranh thủ về khi trời còn chưa mưa đi.
2.「ありがとうございます」は英語で何と言いますか?
“Cảm ơn” trong tiếng anh nói là gì?


II.『 』– 二重鉤括弧(にじゅうかぎかっこ)
Được sử dụng để thể hiện tên tiêu đề sách, báo chí,...
– Ví dụ:
先月、『日本人の生活』という本を読んだ。
Tháng trước tôi đã đọc cuốn sách có tên là “Cuộc sống của người Nhật”.
Dùng để trích dẫn lại một câu nói nào đó trong trích dẫn trong ngoặc「 」.
– Ví dụ:
「日本人の会話では『はい』と『いいえ』がはっきりしない」という人が多い。


Rất nhiều người nói rằng khi giao tiếp người Nhật không phân biệt một cách rõ ràng lắm giữa “はい” và “いいえ”


III.【 】– 隅付き括弧(すみつきかっこ)


Dấu ngoặc này được sử dụng trong các cụm từ, khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc làm nổi bật về các tiêu đề email, sách hay blog.
Ví dụ:
【朗報】『ラブライブ!スクフェス感謝祭2016』2日間の総来場者数は51149人!
(Tin vui) ” Love Live! Lễ tạ ơn năm 2016″ đã khiến 51.149 người bị thu hút và truy cập vào website trong vòng 2 ngày qua.


IV. < > – 山括弧(やまかっこ)


Ký hiệu dấu ngoặc này lại được dùng để nhấn vào một cụm từ có ý nghĩa đặc biệt nào đó.
Ví dụ:
西洋の<シチュー>と日本の<おでん>には共通点がある。


Giữa hai món ăn Stew của người phương Tây và món Oden của người Nhật có khá nhiều điểm tương đồng.


Có thể nói cách sử dụng của dấu ngoặc trong tiếng Nhật rất dễ hiểu và thú vị phải không các bạn. Tiếng Nhật là cả một kho tàng thú vị để chúng mình khám phá. Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về văn hóa Nhật Bản hoặc nâng cao trình độ tiếng Nhật của bản thân thì hãy đăng ký ngay một khóa học để cùng trải nghiệm nhé. Tới ngay Trung tâm Nhật ngữ SOFL để nhận được sự tư vấn chi tiết nhất và nhận những phần quà tuyệt vời khi đăng ký học trong năm mới 2019 các bạn nhé!

Comments